Xin chào mọi người nhé! Hôm nay mình sẽ hướng dẫn
mọi người cách xem cấu hình chi tiết phần cứng máy tính lẫn phần mềm để nắm rõ
được mình đang sử dụng bao nhiêu khe RAM, đang sử dụng CPU nào và nhiều hơn
thế nữa. Không dài dòng nữa thì mình đi vào luôn nhá!
Phần mềm CPU-Z là gì ?
CPU-Z là phần mềm miễn phí của CPUID, phần mềm có
thể thu thập và cho ra những thông tin phần cứng máy tính chi tiết nhất, phần
mềm thì ít hơn. Thông tin được thu thập ở đây như là: CPU, Mainboard, Chipset,
bộ nhớ RAM, Size, Timing, SPD, tần số lõi và tần số bộ nhớ thời gian thực.
Các tính năng chính:
- Cho phép người dùng biết được đặc điểm các phần tử máy tính.
-
Phần cứng cho biết rất nhiều hầu hết tất cả các thông tin chi tiết từ tên
(thương hiệu) cũng như cấu hình liên quan đến CPU (xung nhịp, số lõi, điện
năng...), RAM (bus, khe ram,...)
-
Về phần mềm cho biết được hệ điều hành mình đang dùng là gì, biết được
phiên bản BIOS, phiên bản DirectX đang chạy là bao nhiêu.
-
Chạy benchhmark và stress test cho CPU (đơn + đa luồng), chọn tham chiếu
bộ xử lý.
- Lưu báo cáo ở định dạng TXT hoặc HTML.
Cách cài phần mềm CPU-Z
Bước 1: Tải phần mềm tại đây, link được đưa đến trang
chủ của CPU-Z.
Tải xuống
Chú ý ta không cần phải xác định phiên bản 32 hay 64 bit vì CPU-Z đã tự
xác định được máy bạn khi cài phần mềm.
Ta chú ý chỗ tải, có 2 lựa chọn (English)
bạn có tuỳ chọn tải dưới dạng bản setup hoặc bản portable (phiên bản di
động) - có thể cop ra USB.
Bước 2: Nếu bạn tải bản Setup thì chạy file đó
lên, nhấn Next > liên tục và Install - Finish.
Cách xem cấu hình chi tiết bằng CPU-Z
Mình sẽ viết theo từng tab một trong phần mềm.
Tab CPU
Tab này cho bạn biết những thông tin liên quan đến CPU của
máy tính, cụ thể.
- Mục Processor (Bộ vi xử lý):
-
Name: cho biết tên CPU
- Code Name: tên mã vi kiến trúc
CPU.
- Package: loại chân cắm CPU.
- Max TDP: mức tiêu thụ điện tối
đa của CPU.
- Technology: tiến trình bóng bán
dẫn.
- Core Voltage: điện áp cho nhân
của chip.
- Specification: Tên CPU đầy đủ
của máy tính.
- Family: kiến trúc chính của
chip.
- Model: loại CPU trong Family mà
máy tính đang có.
- Stepping: số lần cải tiến được
thực hiện cho lõi.
- Revision: Kết hợp Family, Model và
Stepping để biết thông tin trong Datasheet.
- Instruction: danh sách tập lệnh
mà chip xử lý.
-
Core Speed: Xung nhịp CPU.
- Multipiler: hệ số xung (tỷ lệ bus).
- Bus Speed: Tốc độ bus.
-
Level 2, 3, L1 Data: thông số
bộ nhớ đệm, level càng cao thì càng mạnh.
- Cores & Threads: số lõi (nhân)
và số luồng của CPU.
Tab Caches
Tab này cho ta biết thông tin cache: L1 D-Cache (cho dữ liệu) và
L1 I-Cache (cho chỉ lệnh). L1 Cache được phân chia, L2 Cache không phân chia,
L3 Cache được chia sẻ giữa các nhân và không bị phân chia, L4 Cache (chưa phổ
biến trên CPU, xuất hiện trên DRAM nhiều hơn),
Size (Kích cỡ), Descriptor (Mô tả). Cụ thể như dưới đây:
Tab Mainboard
Chứa thông tin nhà sản xuất bo mạch chủ, BIOS, đồ hoạ... Chi
tiết dưới đây.
- Phần Mainboard (thông tin bo mạch chủ)
- Manufacturer: tên nhà sản xuất
bo mạch chủ, ví dụ như MSI, Dell, Asus, HP,...
- Model: Model của bo mạch chủ,
tên phiên bản.
- Chipset: Hãng sản xuất, loại
chip và Revision.
- Southbridge: Hãng sản xuất, loại
southbridge và Revision.
- Phần BIOS (hệ thống đầu ra và vào cơ bản)
-
Brand: nhãn hiệu của BIOS, phiên
bản và ngày sản xuất BIOS.
- Graphic Interface: thông tin về
khe cắm card đồ hoạ trên mainboard, sử dụng Bus nào (thường chỉ có
PCI-Express và AGP), Link Width là độ rộng băng thông
(tuỳ bo mạch chủ).
Tab Memory
- Phần General (chung): một số điểm chung về RAM sơ bộ
-
Type: kiểu RAM.
- Size: dung lượng RAM.
- Channel #: cho biết dùng mấy khe
RAM, Single là 1, Dual là 2.
- DRAM Frequency: tốc độ bus thật
của RAM.
- NB Frequency: là tốc độ của
NorthBridge.
-
Phần Timings: Mô tả kỹ hơn về tốc độ thời gian thực của RAM như
là thời gian làm mới, thời gian phản hồi, tần số, FSB, độ trễ, command
rate (số lượng luồng CPU cần render).
Tab SPD
Chứa thông tin bổ sung như khe cắm RAM trên bo mạch chủ,
kích thước chip, kiểu RAM và tần số nó hoạt động, là bản định thời hiển thị
các thông tin chi tiết dựa trên cấu hình.
- Phần Memory Slot Selection (Số lượng khe cắm RAM):
-
Slot #: mấy khe ram,
cho
biết kiểu RAM.
- Module Size: dung lượng RAM thực
(tính bằng MB).
-
Max Bandwidth: tốc độ băng thông tối
đa, tính được bus RAM.
Công thức tính Bus RAM: Max Bendwidth x 2 (đơn vị MHz)
- Manufacturer: tên hãng sản xuất RAM.
-
Serial Number, Part Number, Week/Year, Ranks: số sêri, phần, tuần/năm,
hệ RAM.
-
Phần Timings Table: thời gian xung nhịp thực của RAM, nguồn điện
cần thiết cho RAM.
Tab Graphics
Tab này liên quan đến đồ hoạ, thông tin chi
tiết về card on lẫn card rời (nếu máy bạn có).
-
Display Device Selection: tên driver
card màn hình (cho chọn card on lẫn card rời).
- Phần GPU:
+ Name: tên của hãng sản xuất chip đồ hoạ;
Pref Level 0 (Google nhé)
+
Broad Manuf.: hãng sử dụng
+ Code Name: tên
code chip đồ hoạ.
+ Size: dung lượng
card đồ hoạ.
+ Technology: công
nghệ card đồ hoạ, tiến trình sản xuất chip.
+ Type: kiểu xử lý.
Tab Bench
Tab này cho biết điểm benchmark của CPU đang
chạy trên máy tính bằng cách chạy một bài kiểm tra nhỏ. Sau khi chạy xong, bạn
có thể so sánh CPU của mình với CPU khác, bằng cách chọn ô
Reference màu xanh. Tích vào ô bên cạnh màu đen sẽ quy đổi kết quả
thành % để bạn dễ so sánh.
Tab About
Tab này cung cấp thông tin chi tiết về phần
mềm và một số thông tin chi tiết về hệ thống. Ở đây mọi người có thể thấy
được phiên bản Windows, gói dịch vụ được cài đặt và
phiên bản DirectX. Và cuối cùng bạn có thể xuất dữ liệu vào một file
HTML hoặc file TXT, ngoài ra còn có chức năng
Update Driver cho máy tính của bạn.
VÀ ĐÓ CHÍNH LÀ CÁCH XEM THÔNG TIN MÁY TÍNH CHI TIẾT BẰNG PHẦN MỀM CPU-Z.
NẾU CÁC BẠN THẤY HỮU ÍCH THÌ CÓ THỂ CHIA SẺ BÀI VIẾT CHO MÌNH NHÉ!
- Nội dung bình luận phù hợp với phong tục và văn hóa Việt Nam.
- Vui lòng nhập tên và nhấn vào nút Thông báo cho tôi để nhận được thông báo phản hồi bình luận.
- Để bình luận dạng ảnh, bạn truy cập Upload ảnh tại đây.